CSD Logo

Tổng hợp các lệnh cơ bản và ứng dụng thực tế trong thiết kế kỹ thuật

CSD Logo

Cadsquad

05 tháng 5, 2025

AutoCAD là gì?

AutoCAD là phần mềm ứng dụng CAD để vẽ (tạo) bản vẽ kỹ thuật bằng vectơ 2D hay bề mặt 3D, được phát triển bởi tập đoàn Autodesk. Với phiên bản đầu tiên được phát hành vào cuối năm 1982, AutoCAD là một trong những chương trình vẽ kĩ thuật đầu tiên chạy được trên máy tính cá nhân, nhất là máy tính IBM.

Ngược lại, phần nhiều phần mềm vẽ kĩ thuật thời này được sử dụng trên thiết bị đầu cuối đồ họa (graphics terminal) nối với máy tính lớn hay máy trạm.

Các lệnh cơ bản nhất trong Auto CAD 3

  1. 3A ­- 3DARRAY: Sao chép thành dãy trong 3D
  2. 3DO – ­3DORBIT: Xoay đối tượng trong không gian 3D
  3. 3F – 3DFACE: Tạo mặt 3D
  4. 3P ­- 3DPOLY: Vẽ đường PLine không gian 3 chiều
  5. A ­- ARC: Vẽ cung tròn
  6. AA -­ AREA: Tính diện tích và chu vi 1
  7. AL ­- ALIGN: Di chuyển, xoay, scale
  8. AR -­ ARRAY: Sao chép đối tượng thành dãy trong 2D
  9. ATT -­ ATTDEF: Định nghĩa thuộc tính
  10. ATE ­- ATTEDIT: Hiệu chỉnh thuộc tính của Block
  11. B ­- BLOCK :Tạo Block
  12. BO -­ BOUNDARY: Tạo đa tuyến kín
  13. BR ­- BREAK: Xén 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm chọn
  14. C ­- CIRCLE: Vẽ đường tròn
  15. CH -­ PROPERTIES: Hiệu chỉnh tính chất của đối tượng
  16. CHA -­ ChaMFER: Vát mép các cạnh
  17. CO, CP -­ COPY: Sao chép đối tượng
  18. D -­ DIMSTYLE: Tạo kiểu kích thước
  19. DAL ­- DIMALIGNED: Ghi kích thước xiên
  20. DAN ­- DIMANGULAR: Ghi kích thước góc
  21. DBA -­ DIMBASELINE: Ghi kích thước song song
  22. DCO ­- DIMCONTINUE: Ghi kích thước nối tiếp
  23. DDI ­- DIMDIAMETER: Ghi kích thước đường kính
  24. DED ­- DIMEDIT: Chỉnh sửa kích thước
  25. DI ­- DIST: Đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm
  26. DIV -­ DIVIDE: Chia đối tượng thành các phần bằng nhau
  27. DLI ­- DIMLINEAR: Ghi kích thước thẳng đứng hay nằm ngang
  28. DO ­- DONUT: Vẽ hình vành khăn
  29. DOR -­ DIMORDINATE: Tọa độ điểm
  30. DRA ­- DIMRADIU: Ghi kích thước bán kính
  31. DT ­- DTEXT: Ghi văn bản
  32. E ­- ERASE: Xoá đối tượng
  33. ED -­ DDEDIT: Hiệu chỉnh kích thước
  34. EL ­- ELLIPSE: Vẽ elip
  35. EX ­- EXTEND: Kéo dài đối tượng
  36. EXIT -­ QUIT: Thoát khỏi chương trình
  37. EXT ­- EXTRUDE: Tạo khối từ hình 2D F
  38. F ­- FILLET: Tạo góc lượn/ Bo tròn góc
  39. FI -­ FILTER: Chọn lọc đối tượng theo thuộc tính
  40. H -­ BHATCH: Vẽ mặt cắt
  41. H -­ HATCH: Vẽ mặt cắt
  42. HE -­ HATCHEDIT: Hiệu chỉnh mặt cắt
  43. HI -­ HIDE: Tạo lại mô hình 3D với các đường bị khuất
  44. I -­ INSERT: Chèn khối trong auto Cad
  45. I – ­INSERT: Chỉnh sửa khối được chèn
  46. IN ­- INTERSECT: Tạo ra phần giao của 2 đối tượng
  47. L­ – LINE: Vẽ đường thẳng
  48. LA ­- LAYER: Tạo lớp và các thuộc tính
  49. LA -­ LAYER: Hiệu chỉnh thuộc tính của layer
  50. LE ­- LEADER: Tạo đường dẫn chú thích
  51. LEN -­ LENGTHEN: Kéo dài/ thu ngắn đối tượng với chiều dài cho trước
  52. LW ­- LWEIGHT: Khai báo hay thay đổi chiều dày nét vẽ
  53. LO – LAYOUT: Tạo layout
  54. LT -­ LINETYPE: Hiển thị hộp thoại tạo và xác lập các kiểu đường
  55. LTS ­- LTSCALE: Xác lập tỉ lệ đường nét
  56. M ­- MOVE: Di chuyển đối tượng được chọn
  57. MA -­ MATCHPROP: Sao chép các thuộc tính từ 1 đối tượng này sang 1 hay nhiều đối t­ượng khác
  58. MI ­- MIRROR: Lấy đối xứng quanh 1 trục
  59. ML -­ MLINE: Tạo ra các đường song song
  60. MO – PROPERTIES: Hiệu chỉnh các thuộc tính
  61. MS – MSPACE: Chuyển từ không gian giấy sang không gian mô hình
  62. MT – MTEXT: Tạo ra 1 đoạn văn bản
  63. MV – MVIEW: Tạo ra cửa sổ động
  64. O – OFFSET: Sao chép song song
  65. P – PAN: Di chuyển cả bản vẽ
  66. P – PAN: Di chuyển cả bản vẽ từ điểm 1 sang điểm thứ 2
  67. PE – PEDIT: Chỉnh sửa các đa tuyến
  68. PL – PLINE: Vẽ đa tuyến
  69. PO – POINT: Vẽ điểm
  70. POL – POLYGON: Vẽ đa giác đều khép kín
  71. PS – PSPACE: Chuyển từ không gian mô hình sang không gian giấy
  72. R – REDRAW: Làm tươi lại màn hình
  73. REC – RECTANGLE: Vẽ hình chữ nhật
  74. REG­ – REGION: Tạo miền
  75. REV -­ REVOLVE: Tạo khối 3D tròn xoay
  76. RO ­- ROTATE: Xoay các đối tượng được chọn xung quanh 1 điểm
  77. RR – RENDER: Hiển thị vật liệu, cây cảnh, đèn,… đối tượng
  78. S -­ StrETCH: Kéo dài/ thu ngắn/ tập hợp đối tượng
  79. SC -­ SCALE: Phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ
  80. SHA -­ SHADE: Tô bóng đối tượng 3D
  81. SL -­ SLICE: Cắt khối 3D
  82. SO -­ SOLID: Tạo ra các đa tuyến bố thể được tô đầy
  83. SPL ­- SPLINE: Vẽ đường cong bất kỳ
  84. SPE -­ SPLINEDIT: Hiệu chỉnh spline
  85. ST -­ STYLE: Tạo các kiểu ghi văn bản
  86. SU -­ SUBTRACT: Phép trừ khối
  87. T – MTEXT: Tạo ra 1 đoạn văn bản
  88. TH -­ THICKNESS: Tạo độ dày cho đối tượng
  89. TOR ­- TORUS: Vẽ Xuyến
  90. TR ­- TRIM: Cắt xén đối tượng
  91. UN ­- UNITS: Định đơn vị bản vẽ
  92. UNI -­ UNION: Phép cộng khối
  93. VP -­ DDVPOINT: Xác lập hướng xem 3 chiều
  94. WE ­ WEDGE: Vẽ hình nêm/chêm
  95. X­ – EXPLODE: Phân rã đối tượng
  96. XR – XREF: Tham chiếu ngoại vào các File bản vẽ
  97. Z – ZOOM: Phóng to,­ Thu nhỏ

Để tạo ra phím tắt cho 1 lệnh cad nào đó ta thực hiện như sau:

Vào menu Tool chọn Customize Edit program parameters (tới đây thì các bạn cũng sẽ thấy danh sách lệnh tắt).

VD: Lệnh COPY: lệnh tắt là CO/CP bây giờ muốn đổi chữ khác: OC/PC chẳng hạn (lưu ý là không được trùng với các lệnh đã có)­ thì tìm dòng lệnh COPY trong danh sách ­ xóa CO/CP­ thay bằng OP/PC sau đó Save ở dòng lệnh Command: gõ lệnh REINIT ­CHỌN pgp FILE ­OK

Lúc này bạn gõ OC/PC là lệnh copy.

Kết luận

Hy vọng bài viết trên đây cung cấp cho bạn lệnh AutoCAD cơ bản nhất